Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4↓ | Al(NO3)3 ra AlPO4

120

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4↓ | Al(NO3)3 ra AlPO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al(NO3)3 + K3PO4 → 3KNO3 + AlPO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng nhôm photphat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al(NO3)3

- Mang đầy đủ tính chất hoá học của muối

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    3Ca(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Al(OH)3

    3NaOH + Al(NO3)3 → 3NaNO3 + Al(OH)3

    3H2O + 3NH3 + Al(NO3)3 → 3NH4NO3 + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       Al(NO3)3 + Na3PO4 → AgPO4↓ + 3NaNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch K3PO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn     

B. Fe

C. Sn     

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư

B. Nước dư và nK > nAl

C. Nước dư và nK < nAl

D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Đáp án: B

Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl     

B. Nước

C. Dung dịch NaOH     

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá