Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O | Al(OH)3 ra Al2(SO4)3

174

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O | Al(OH)3 ra Al2(SO4)3 . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al(OH)3

- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

       2Al(OH)3 Tính chất hóa học của Nhôm Hidroxit Al(OH)3 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng Al2O3 + 3H2O

- Là hiđroxit lưỡng tính:

 Tác dụng với axit mạnh:

       Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

       Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

       Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc hoặc loãng tạo muối nhôm sunfat và nước.

6. Bạn có biết

   - Các hidroxit kim loại có hóa trị cao nhất tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được muối hóa trị cao nhất và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1    

B. 2    

C. 3    

D. 4

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Các chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3.

Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 đặc phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

   A. BaCl2, Na2CO3, Al(OH)3.

   B. FeCl3, Al2O3, Cu.

   C. CuO, NaCl, CuS.

   D. Al2O3, NaCl, Ag.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

   C sai, CuS, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

   D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

Ví dụ 3: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4 loãng?

   A. Cu.

   B. Al(OH)3.

   C. Fe.

   D. BaCl2.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

   Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

   BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá