Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O | Al(OH)3 ra Al(NO3)3

315

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O | Al(OH)3 ra Al(NO3)3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al(OH)3

- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

       2Al(OH)3 Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O | Al(OH)3 ra Al(NO3)3 (ảnh 1) Al2O3 + 3H2O

- Là hiđroxit lưỡng tính:

 Tác dụng với axit mạnh:

       Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

       Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

       Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

b. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước.

6. Bạn có biết

   - Các hidroxit của kim loại đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch HNO3 tạo muối hóa trị cao nhất và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 

A. 5    

B. 2    

C. 3    

D. 4

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   Các chất tác dụng với dung dịch HNO3 là Ag, K, Na2O, NaHCO3, Al(OH)3.

Ví dụ 2: Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

   A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al(OH)3.

   B. FeCl3, Al2O3, Cu.

   C. CuO, NaCl, PbS.

   D. Al2O3, NaCl, Ag2O.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.

   C sai, PbS, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

   D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

Ví dụ 3: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?

   A. Cu.

   B. Al(OH)3.

   C. Fe.

   D. BaCl2.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

   Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

   Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá