Al2(SO4)3 + H2O + K2CO3 → Al(OH)3↓ + K2SO4 + CO2↑ | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3

73

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2(SO4)3 + H2O + K2CO3 → Al(OH)3↓ + K2SO4 + CO2↑ | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 3K2SO4 + 3CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng đồng thời có khí không màu thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2(SO4)3 + H2O + K2CO3 → Al(OH)3↓ + K2SO4 + CO2↑ | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

– Tác dụng với axit mạnh hơn

K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– Phản ứng với dung dịch kiềm

K2CO3 + NaOH → Na2CO3 + KOH

– Tác dụng với dung dịch muối

K2CO3 + NaCl → KCl + Na2CO3

– Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

K2CO3 → K2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch K2CO3

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3     

B. 2

C. 5     

D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Ví dụ 2: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?

A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Ví dụ 3: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá