Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Al2(SO4)3 + Ba(HCO3)2 → Al(OH)3↓ + CO2↑ + BaSO4↓ | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3

225

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2(SO4)3 + Ba(HCO3)2 → Al(OH)3↓ + CO2↑ + BaSO4↓ | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa trắng BaSO4 đồng thời có khí không màu thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2(SO4)3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

b. Tính chất hoá học của Ba(HCO3)2

- Tác dụng với axit mạnh

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 (to)

- Phản ứng trao đổi CO32–, PO43–

Ba2+ + CO32– → BaCO3

3Ba2+ + 2PO43– → Ba3(PO4)2 ↓

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2

6. Bạn có biết

Al2(SO4)3 phản ứng với các muối hidro cacbonat tạo kết tủa keo trắng và giải phóng khí CO2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl                

B. Nước

C. Dung dịch NaOH                

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư

B. Nước dư và nK > nAl

C. Nước dư và nK > nAl

D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3                

B. 2

C. 5                

D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá