Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3

355

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit tạo dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

   - Phản ứng diễn ra mãnh liệt hơn khi tăng nhiệt độ.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3 (ảnh 1) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3 (ảnh 1) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3 (ảnh 1) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClAl2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3 (ảnh 1) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O | Al2O3 ra AlCl3 (ảnh 1) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối tan AlCl3 và nước.

6. Bạn có biết

   Al2O3 cũng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí Hidro. Khối lượng muối AlCl3 thu được là bao nhiêu?

   A. 53,4 gam.

   B. 43,5 gam.

   C. 12,5 gam

   D. 54,3 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)

   Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

   nH2=0,6/2 =0,3 mol

   Theo phương trình (1) có nAl=2/3  nH2=0,2 mol

    ⇒ mAl=0,2.27=5,4 gam ⇒ mAl2O3=25,8-5,4=20,4 gam

    ⇒ nAl2O3=20,4/102 =0,2 mol

    ⇒ nAlCl3=0,2+0,2=0,4 mol

    ⇒ mAlCl3=0,4.133,5=53,4 gam

Ví dụ 2:Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

A. 7    

B. 9    

C. 10    

D. 8

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Các chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Al, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.

Ví dụ 3:Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?

   A. HCl

   B. H2

   C. Ca(OH)2

   D. NaOH

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

   Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá