Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3

165

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit và tạo dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc tạo muối nhôm sunfat và nước.

6. Bạn có biết

   - Các oxit kim loại khác đạt hóa trị cao nhất cũng tác dụng với dung dịch axit H2SO4 tạo muối mới có hóa trị cao nhất và nước.

   - Oxit kim loại chưa đạt hóa trị cao nhất tác dụng với H2SO4 đặc xảy ra phản ứng oxi hóa khử tạo muối có hóa trị cao nhất và sản phẩm khử.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

   A. BaCl2, Na2CO3, Al2O3.

   B. FeCl3, Al2O3, Cu.

   C. CuO, NaCl, CuS.

   D. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   B sai, Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

   C sai, CuO không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

   D sai, Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

Ví dụ 2: Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4?

   A. Cu.

   B. Al2O3.

   C. Fe.

   D. BaCl2.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

   Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

   BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 3: Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?

   A. 3,1 gam.

   B. 5,2 gam.

   C. 6,1 gam.

   D. 5,1 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

   nH2SO4=0,5.0,3=0,15 mol

    ⇒ nAl2O3=1/3 nH2SO4=1/3.0,15=0,05 mol

   Vậy mAl2O3=0,05.102=5,1 gam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá