Al2O3 + K2CO3 → KAlO2 + CO2↑ | Al2O3 ra KAlO2

132

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + K2CO3 → KAlO2 + CO2↑ | Al2O3 ra KAlO2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần, có khí không màu thoát ra (CO2)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + K2CO3 → KAlO2 + CO2↑ | Al2O3 ra KAlO2 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của K2CO3

Là một muối của axit cacbonic và một muối yếu nên K2CO3 có tính chất sau:

– Tác dụng với axit mạnh hơn

K2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

– Phản ứng với dung dịch kiềm

K2CO3 + NaOH → Na2CO3 + KOH

– Tác dụng với dung dịch muối

K2CO3 + NaCl → KCl + Na2CO3

– Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao để giải phóng ra khí cacbonic:

K2CO3 → K2O + CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với K2CO3

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Ví dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt

B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí

D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl

B. Nước

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá