Al2O3 + KHSO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3

228

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + KHSO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch kali hidrosunfat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + KHSO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của KHSO4

- Làm đổi màu chất chỉ thị màu quỳ tím sang đỏ.

- Tác dụng với dung dịch bazơ 

KHSO4 + KOH → K2SO4 + H2O

KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + H2O

- Tác dụng với kim loại:

KHSO4 + Zn → ZnSO4 + K2SO4 + H2

KHSO4 + K → K2SO4 + H2

- Tác dụng với muối:

KHSO4 + Fe(NO3)2 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O

KHSO4 + K2CO3  K2SO4 + KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1)

KHSO4 + K2CO3  K2SO4 + CO2 + H2O (tỉ lệ mol 2:1)

KHSO4 + BaCO3 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

KHSO4 + K2SiO3  K2SO4 + H2SiO3

KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl

- Phản ứng của 2 muối axit với nhau: 

KHSO4 + KHCO3 → K2SO4 + CO2 + H2O

- Phản ứng nhiệt phân:

2KHSO4 → K2S2O7 + H2O (DK: 160oC)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với KHSO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là một oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Al2O3 là một oxit lưỡng tính.

Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá