Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Al2O3 + NaHSO4 → Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3

342

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + NaHSO4 → Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3 . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch natri hidrosunfat

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + NaHSO4 → Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O | Al2O3 ra Al2(SO4)3  (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của NaHSO4

 NaHSO4 làm đổi màu quỳ tím sang đỏ

 NaHSO4 tác dụng với bazơ 

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O

– Tác dụng với kim loại

NaHSO4 + Zn → ZnSO4 + Na2SO4 + H2

NaHSO4 + Na → Na2SO4 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với NaHSO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3     

B. Al2O3

C. ZnSO4     

D. NaHCO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3     

B. 2

C. 5     

D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Ví dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?

A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá