Al2O3 + HF → H2O + AlF3 | Al2O3 ra AlF3

195

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + HF → H2O + AlF3 | Al2O3 ra AlF3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần tạo thành nhôm florua

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 450 - 600oC

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + HF → H2O + AlF3 | Al2O3 ra AlF3 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của HF

Axit HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit

 

Tác dụng với phi kim

O2 + HF → HFO2

2I2 + HF→ HFI4

2Br2 + HF → HFBr4

Tác dụng với oxit

Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit (SiO2) có trong thành phần thủy tinh)

→ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit HF.

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

SO3 + HF → HSO3F

Tác dụng với nước

2H2O + HF → 2H2 + HFO2

H2O + HF + AsF5 → HAsF6.H2O

Tác dụng với bazơ

NaOH + HF → H2O + NaF

Ca(OH)2 + 2HF → CaF2 + 2H2O

Tác dụng với muối

NaF+HF↔NaHF2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với khí hidro sunfua

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá