Al2O3 + NaOH + HF → H2O + Na3AlF6 | Al2O3 ra Na3AlF6

206

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2O3 + NaOH + HF → H2O + Na3AlF6 | Al2O3 ra Na3AlF6. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành hợp chất criolit

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2O3

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C Al2O3 + NaOH + HF → H2O + Na3AlF6 | Al2O3 ra Na3AlF6 (ảnh 1) Al4C3 + 6CO

b. Tính chất hoá học của NaOH

- NaOH là một bazơ mạnh, khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

- Phản ứng với axit tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Phản ứng với oxit axit: 

2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

- Phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

- Phản ứng với muối tạo bazo mới và muối mới

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2

- Tác dụng với kim loại lưỡng tính

2 NaOH + 2 Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3 H2

- Tác dụng với hợp chất lưỡng tính

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2 H2O

2 NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O

c. Tính chất hoá học của HF

Axit HF là axit yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một axit

 

Tác dụng với phi kim

O2 + HF → HFO2

2I2 + HF→ HFI4

2Br2 + HF → HFBr4

Tác dụng với oxit

Tính chất đặc biệt của axit HF là tác dụng với silic đioxit (SiO2) có trong thành phần thủy tinh)

→ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dd axit HF.

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

SO3 + HF → HSO3F

Tác dụng với nước

2H2O + HF → 2H2 + HFO2

H2O + HF + AsF5 → HAsF6.H2O

Tác dụng với bazơ

NaOH + HF → H2O + NaF

Ca(OH)2 + 2HF → CaF2 + 2H2O

Tác dụng với muối

NaF+HF↔NaHF2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH và HF

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.    

B. 3.

C. 4.    

D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 2: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt

Ví dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.     

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.     

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá