Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3

174

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al4C3 + 6O2 → 2Al2O3 + 3CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm cacbua phản ứng với oxi tạo thành nhôm oxit và khí CO2

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 650 - 700oC

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al4C3

Tan trong nước:

       Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

Tác dụng với axit:

       HCl + Al4C3 → AlCl3 + CH4

Tác dụng với dung dịch bazơ

       H2O + NaOH + Al4C3 → CH4 + NaAl(OH)2

b. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3 (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3 (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Al4C3 + O2 → Al2O3 + CO2↑ | Al4C3 ra Al2O3 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al4C3 tác dụng với khí oxi

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al                

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3                

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu               

B. Cu và Al

C. Fe và Al                

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn                

B. Fe

C. Sn                

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá