AlN + HCl → AlCl3 + NH4Cl | AlN ra AlCl3

127

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng AlN + HCl → AlCl3 + NH4Cl | AlN ra AlCl3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    AlN + 4HCl → AlCl3 + NH4Cl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm nitrua phản ứng với axit clohidric tạo thành nhôm clorua và amoni clorua

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AlN

- Thủy phân trong môi trường axit, bazo.

       AlN + NaOH + H2O → Na[Al(OH)4] + NH3

       AlN + HNO3 → N2 + NO2 + Al(OH)3

- Thủy phân trong môi trường nước, có xúc tác axit

       AlN + H2O AlN + HCl → AlCl3 + NH4Cl | AlN ra AlCl3 (ảnh 1) NH3 + Al(OH)3

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClAlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlN tác dụng với dung dịch HCl

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4                

B. 1

C. 3                

D. 2

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3

Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2

→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3

Ví dụ 2: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl

B. Lần lượt là HCl và H2SO4

C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng

D. Tất a, b, c đều đúng

Đáp án: A

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là một oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Al2O3 là một oxit lưỡng tính.

Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá