Al2S3 + HCl → AlCl3 + H2S↑ | Al2S ra AlCl3

340

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al2S3 + HCl → AlCl3 + H2S↑ | Al2S ra AlCl3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí có mùi trứng thối thoát ra khỏi dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Al2S3

- Tác dụng với nước

       Al2S3 + H2O → Al(OH)3 + H2S

- Tác dụng với axit

       Al2S3 + HCl → AlCl3 + H2S

- Tác dụng với dung dịch bazo

       Al2S3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2S

- Tác dụng với dung dịch muối

       Al2S3 + Cu(NO3)2 → Al(NO3)3 + CuS

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClAlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 AlN + HCl → AlCl3 + NH3↑ | AlN ra AlCl3  (ảnh 2) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2S3 tác dụng với dung dịch HCl

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

A. HCl.     

B. HNO3 đặc, nguội.

C. HNO3 loãng     

D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Ví dụ 2: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.     

B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.     

D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Ví dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.     

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.     

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá