MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2

275

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2. Đây là phản ứng phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

MnO2 + 4HCl đặc ---> MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu đen tan dần và có khí màu vàng thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ, HCl đặc.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của MnO2

- Khi đun nóng MnO2 phân hủy thành các oxit thấp hơn:

MnO2  Mn2O3  Mn3O4

- Ở điều kiện bình thường, MnO2 là oxit bền nhất trong các oxit của Mn,không tan trong nước và tương đối trơ.

- Khi đun nóng, MnO2 tan trong axit và kiềm như một oxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit: Khi tan trong dung dịch axit, MnO2 không tạo muối kém bền của Mn+4 theo phản ứng trao đổi,mà tác dụng như chất oxi hóa:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

+Tác dụng với dung dịch kiềm: Khi tác dụng với dung dịch kiềm đặc MnO2 tạo nên dung dịch màu xanh lam chứa các ion Mn(III) và Mn(V), vì trong điều kiện này Mn(IV) không tồn tại được:

2MnO2 + 6KOH  K3MnO4 + K3[Mn(OH)6]

- Khi nấu chảy MnO2 với kiềm hay oxit bazo mạnh tạo nên muối Manganit (oxit hỗn hợp):

MnO2 + 2NaOH  Na2MnO3 + H2O

- Ở nhiệt độ cao MnO2 có thể bị H2, CO, C khử tạo thành kim loại Mn:

MnO2 + H2  Mn + H2O

- Huyền phù của MnO2 trong nước ở 0oC tác dụng với khí SO2 :

MnO2 + SO2  MnS2O6

MnO2 + SO2  MnSO(khi đun nóng)

- Khi nấu chảy với chất kiềm nếu có mặt chất oxi hóa như KNO3 hay O2, mangandioxit bị oxi hóa thành manganat:

MnO2 + KNO3 + K2CO3  K2MnO4 + KNO2 + CO2 

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 (ảnh 1) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 (ảnh 1) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 (ảnh 1) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClMnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 (ảnh 1) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 (ảnh 1) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đặc với MnO2.

6. Bạn có biết

Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là cho các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, …

MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 (ảnh 2)

Hình 1. Điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất nào?

A. KMnO4 và NaCl.

B. MnO2 và dung dịch HCl đặc.

C. Điện phân nóng chảy NaCl.

D. Cho H2 tác dụng với Cl2 có ánh sáng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là cho các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, …

MnO2 + 4HCl đặc  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

Ví dụ 2: Đun nóng MnOvới dung dịch HCl đặc, hiện tượng xảy ra là

A. Chất rắn màu đen tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.

B. Không có hiện tượng gì.

C. Có khí màu vàng thoát ra.

D. Có sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

MnO2 + 4HCl đặc  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

Chất rắn màu đen MnO2 tan dần, có khí màu vàng lục Cl2 thoát ra.

Ví dụ 3: Từ dung dịch HCl đặc và MnO2 có thể điều chế trực tiếp được khí nào sau đây?

A. Clo

B. Oxy

C. Hiđro

D. Hiđro và Clo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

MnO2 + 4HCl đặc  MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

⇒ Điều chế được khí clo.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá