Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O | Zn ra ZnSO4

614

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O | Zn ra ZnSO4 . Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và kết tủa màu vàng.

3. Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của H2SO4

Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc

6. Bạn có biết

Khi cho kẽm tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + S + H2O

Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

A. 12    

B. 14    

C. 15    

D. 16

Đáp số C

Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

Ví dụ 2: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được 3,2 g kết tủa màu vàng. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 32,2g    

B. 16,1g    

C. 48,3 g    

D. 12,8 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

nZnSO4 = 3nS = 0,3 mol ⇒ mZnSO4 = 161.0,3 = 48,3 g

Ví dụ 3: Khi cho Zn tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, không thấy có khí thoát ra. Sản phẩm khử của phản ứng là

A. H2    

B. SO2    

C. S    

D. Cả B và C

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S + 4H2O

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá