Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + Fe | Zn ra ZnSO4

147

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + Fe | Zn ra ZnSO4. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của Fe2(SO4)3

- Tính chất hóa học của muối.

- Có tính oxi hóa: Dễ bị khử về muối sắt II, hoặc kim loại sắt.

    Fe3+ + 1e → Fe2+

    Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).

    6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

Tính oxi hóa

    Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4

    3Zn + Fe2(SO4)3 → 2Fe + 3ZnSO4

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat

6. Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho thanh kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)sunfat. Sau một thời gian đem cân lại thanh Zn thấy khối lượng thanh magie:

A. Tăng    

B. Giảm    

C. Không đổi    

D. Không xác định

Đáp án B

Ví dụ 2: Phương trình hóa học sai là:

A. Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+.    

B. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe.

C. Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb.    

D. Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag.

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho 11,7 g Zn tác dụng với 100 ml dung dịch sắt(III)sunfat, phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ sắt(III)sunfat tham gia phản ứng là:

A. 0,6 M    

B. 1,2 M    

C. 1,8M    

D. 2,4M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nFe2(SO4)3 = 2.nZn/3 = 0,12 ⇒ CM(Fe2(SO4)3) = 0,12/0,1 = 1,2 M

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá