Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu | Zn ra Zn(NO3)2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.
3. Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của Cu(NO3)2
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl
Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)nitrat
6. Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại Zn sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh Zn ra, làm khô, thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,1 gam. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 6,5 gam.
B. 0,65 gam.
C. 1,2 gam.
D. 0,6 gam..
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
65-----------------------------------64 ⇒ Mgiảm = 1 g
⇒ ngiảm = 0,1/1 = 0,1 mol ⇒ nZn = 0,1 mol ⇒ mMg = 0,1 .65 = 6,5 g
Ví dụ 2: Cho bột kẽm lấy dư vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,01g. Khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung dịch là
A. < 0,01 g
B. 1,88 g
C. ~ 0,29 g
D. Giá trị khác.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nZn = nCu = x
Có p/ứ : Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu ⇒ 65x - 64x = 0,01 ⇒ x = 0,01 mol
⇒ mCu(NO3)2 = 1,88 gam
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam bột Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là
A. 6,4 gam.
B. 3,2 gam.
C. 8,6 gam.
D. 5,4 gam.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
nCu = nZn = 0,1 mol ⇒ mCu = 0,1.64 = 6,4 g
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.