Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2

91

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Thấy chất rắn tan dần

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Zn(OH)2

- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Nhiệt phân:

Zn(OH)2 Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1) ZnO + H2O

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClZn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Đem hòa tan Zn(OH)2 vào dung dịch HCl dư

6. Bạn có biết

Zn(OH)2 là một hiđroxit lưỡng tính, vừa có thể tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ.

Zn(OH)2 ↓ + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các hiđroxit lưỡng tính là

A. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

D. Zn(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Một số hiđroxit thường gặp: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, …

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(OH)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là:

A. Không có hiện tượng gì

B. Chất rắn tan dần cho đến hết

C. Có khí thoát ra

D. Chất rắn tan dần và có khí thoát ra

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

⇒ Hiện tượng: chất rắn tan dần đến hết.

Ví dụ 3: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH ở điều kiện thường?

A. Zn(OH)2

B. Al(OH)3

C. Fe(OH)3

D. NaHCO3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì Fe(OH)không tác dụng với dung dịch NaOH.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá