CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4 | CuSO4 ra Cu(NO3)2

160

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4 | CuSO4 ra Cu(NO3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa BaSO4 màu trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazo:

    CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

    CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4

Tác dụng với muối:

    BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4

6. Bạn có biết

- Các muối sunfat tác dụng với muối của ion Ba2+ tạo kết tủa màu trắng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2 

(4) H2SO4 + BaCO3 

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 

(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (1), (2), (3), (6).     

B. (1), (2), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).     

D. (3), (4), (5), (6).

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ    

B. xanh lam

C. đen     

D. trắng

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Cho Ba(NO3)2 vào CuSO4 thu được kết tủa BaSO4.

Ba(NO3)2 + CuSO4 → BaSO4↓trắng + Cu(NO3)2

Ví dụ 3: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) phản ứng với chất nào sau đây không tạo kết tủa:

A. Ba(NO3)2     

B. BaCl2

C. NaOH     

D. NaCl

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Vì CuSO4 + NaCl → Na2SO4 + CuCl2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá