Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + O2 | CuSO4 ra Cu. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra ở anot.
3. Điều kiện phản ứng
- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch.
4. Tính chất hoá học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazo:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
Tác dụng với muối:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch CuSO4.
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Những thí nghiệm thu được chất khí là:
a) 2NaCl -đpnc→ 2Na + Cl2↑;
b) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2↑ + H2SO4;
c) K + H2O → KOH + 0,5H2↑;
d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O.
Ví dụ 2: Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :
A. Mg
B. Na
C. Al
D. Cu
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
- Các kim loại Na, Mg, Al đều được được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Kim loại Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp:
Phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Phương pháp nhiệt luyện: CO + CuO -to→ Cu + CO2
Phương pháp điện phân: 2CuSO4 + 2H2O -đpdd→ 2Cu + 2H2SO4 + O2
Ví dụ 3: Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là
A. CuSO4 → Cu + S + 2O2.
B. CuSO4 -to→ Cu + SO2 + 2O2.
C. CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + SO3.
D. CuSO4 + H2O -to→ Cu + H2SO4 + O2.
Đáp án D
Bài viết cùng bài học: