CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2 | CuCl2 ra Cu(OH)2

224

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2 | CuCl2 ra Cu(OH)2 . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ca(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

6. Bạn có biết

- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắn

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl. Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu.

Ví dụ 2: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch Ca(NO3)2

D. Dung dịch CaCl2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Vì Fe(NO3)2 + Ca(OH)2 → Fe(OH)2↓ + Ca(NO3)2

CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaCl2

Ví dụ 3: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Khi cho KOH vào ống nghiệm 3 ống nghiệm, ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là chứa CuCl2, ống nghiệm nào có kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, ống nào có kết tủa trắng là MgCl2.

CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá