CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2 | CuCl2 ra Cu(OH)2

179

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2 | CuCl2 ra Cu(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ba(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

6. Bạn có biết

- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các dãy chất NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, NaCl. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Số chất tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa là AlCl3, MgCl2, FeCl3.

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2

2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2

Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?

A. CuCl2 và Ba(OH)2

B. KCl và Na2SO4

C. CaCl2 và NaNO3

D. BaSO4 và H2SO4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Vì CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2

Ví dụ 3: Cho 171g dung dịch Ba(OH)2 10% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

A. 19,6g     

B. 4,9g

C. 9,8g     

D. 17,4g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

mBa(OH)2 = (171.10)/100 = 17,1g ⇒ nKOH = 0,1 mol

CuCl2 + Ba(OH)2 (0,1) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + BaCl2

mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá