CuCl2 + Na2S → CuS↓ + NaCl | CuCl2 ra CuS

204

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuCl2 + Na2S → CuS↓ + NaCl | CuCl2 ra CuS . Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Na2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

6. Bạn có biết

- Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với Na2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, NaNO3, Pb(NO3)2, CuCl2, FeCl2. Khi cho Na2S vào các dung dịch muối trên có bao nhiêu trường hợp sinh ra kết tủa?

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Có 2 muối là Pb(NO3)2, CuCl2 tác dụng với H2S tạo ra kết tủa là PbS và CuS.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

B. CuS + 2HCl → CuCl2 + H2S

C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

D. Na2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NaNO3

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì CuS không tan trong dung dịch HCl.

Ví dụ 3: Cho sơ đồ sau X + Na2S → Y↓ + 2NaCl. X, Y lần lượt là

A. CuS, Cu(NO3)2     

B. Cu(NO3)2, CuS

C. CuCl2, CuS     

D. CuS, CuCl2

Đáp án C

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá