CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl | CuCl2 ra CuS

170

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuCl2 + K2S → CuS↓ + KCl | CuCl2 ra CuS. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuCl2 + K2S → CuS↓ + 2KCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch K2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

6. Bạn có biết

- Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb, Cd (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với K2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen, CdS màu vàng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch K2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion

A. Fe2+.     

B. Cu2+.

C. Pb2+.     

D. Cd2+.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Vì Cd2+ + S2- → CdS↓vàng

Ví dụ 2: Cho các dung dịch không màu K2S, KI, KNO3, KCl. Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch:

A. Quỳ tím     

B. AgNO3

C. HCl     

D. BaCl2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho AgNO3 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thấy ống 1 có kết tủa Ag2S màu đen, ống 2 có kết tủa AgI màu vàng, ống 3 KNO3 không tác dụng với AgNO3, ống 4 có kết tủa AgCl kết tủa trắng.

Ví dụ 3: Cho K2S dư vào 100ml dung dịch CuCl2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,6g     

B. 4,8g

C. 2,4g     

D. 12g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCuCl2 = 0,05 mol

K2S + CuCl2 (0,05) → CuS (0,05) + 2KCl

⇒ mCuS = 0,05. 96 = 4,8g

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá