CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl | CuCl2 ra CuS

161

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl | CuCl2 ra CuS. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaHS vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

6. Bạn có biết

- CuCl2 có thể tác dụng với Na2S, K2S, H2S tạo kết tủa CuS màu đen.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dung dịch CuCl2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

A. H2S, NaHS, Na2S, K2S.

B. H2SO4, NaOH, Fe, AgNO3.

C. Zn, Mg, Al, Ag.

D. Pb, Fe(OH)2, Pb(NO3)2, Zn.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Vì Cu2+ + S2- → CuS↓

Ví dụ 2: Cho dung dịch NaHS dư vào dung dịch CuCl2 thu được kết tủa

A. CuS màu đen     

B. CuS màu xanh

C. CuS màu vàng     

D. CuS màu trắng.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình CuCl2 + NaHS → CuS↓ + NaCl + HCl.

Ví dụ 3: Cho NaHS dư vào 100ml dung dịch CuCl2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,6g     

B. 4,8g

C. 2,4g     

D. 12g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCuCl2 = 0,1 mol

NaHS + CuCl2 (0,1) → CuS (0,1 mol) + HCl + NaCl

⇒ mCuS = 0,05. 96 = 9,6g

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá