Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu | CuCl2 ra Cu. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mg tan dần trong dung dịch.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hóa học
- Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2
Tác dụng với muối:
2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Mg vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
6. Bạn có biết
- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al.. tác dụng muối CuCl2 đẩy Cu ra khỏi muối.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ?
A. Na, Mg, Ag;
B. Fe, Na, Mg;
C. Ba, Mg, Hg;
D. Na, Ba, Ag.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Các kim loại Ag, Hg đứng sau Cu trong dãy hoạt động nên không thể đẩy Cu ra khỏi muối.
Ví dụ 2: Cho 0,8 mol bột Mg vào dd chứa 0,6 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dd B cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 114,1g
B. 104,7g
C. 123,7g
D. 29,6g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,3......0,6...................0,3....................0,6
Mg + Cu2+ → Cu + Mg2+
0,2....0,2..................0,2......0,2
Mg + Fe2+ → Fe + Mg2+
0,3....0,3...................0,3.....0,3
⇒ B gồm FeCl2: 0,3 mol
MgCl2: 0,8 mol
⇒ chất rắn = 114,1 g
Ví dụ 3: Cho hh X gồm 0,1 mol Fe và 0.1 mol Al tác dụng với dd chứa 0,2 mol CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3 gam
B. 4,5 gam
C. 12,8 gam
D. 7,7 gam
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho hỗn hợp vào muối thì nhôm phản ứng trước
2Al → 3Cu
0,1 → 0,15
→ mtăng = 0,15.64 - 0,1.27 = 6,9 gam
Fe → Cu
0,05 ← 0,05
→ mtăng = 0,05.64 - 0,05.56 = 0,4 gam
⇒ m = 7,3
Bài viết cùng bài học: