Điện phân CuCl2 → Cl2 + Cu | CuCl2 ra Cu

269

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Điện phân CuCl2 → Cl2 + Cu | CuCl2 ra Cu. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng điện phân:

    CuCl2 → Cl2 + Cu

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí thoát ra ở anot.

3. Điều kiện phản ứng

- Điện phân dung dịch với điện cực trơ.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân dung dịch CuCl2.

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ sau 1 thời gian thu được 0,32g Cu ở catot và khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sau phản ứng nồng độ còn lại của NaOH là 0,005M. Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:

A. 0,05M     

B. 0,1M

C. 0,15M     

D. 0,2M

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,005 mol ⇒ nCl2 = 0,005 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,005   →   0,01

nNaOH ban đầu = nNaOH pư + nNaOH dư = 0,01 + 0,2. 0,005 = 0,02 mol

⇒ CM (NaOH) = 0,1M

Ví dụ 2: Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 ampe. Khối lượng kim loại đồng giải phóng ở catot là

A. 5,97g     

B. 2,98g

C. 11,94g    

D. 5g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: m = AIt/nF ⇒ mCu = (64.3600.5)/(96500.2) = 5,97g

Ví dụ 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thì

A. Nồng độ của dung dịch CuCl2 không đổi.

B. Nồng độ của dung dịch CuCl2 giảm dần.

C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 tăng dần.

D. Màu xanh của dung dịch CuCl2 chuyển sang màu đỏ.

Đáp án B

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá