Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O | CuO ra CuSO4. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
- Dễ bị khử về kim loại đồng.
Tác dụng với axít
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Tác dụng với oxit axit
3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2
Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...
H2 + CuO H2O + Cu
CO + CuO CO2 + Cu
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric.
6. Bạn có biết
- Các oxit kim loại (FeO, Fe2O3, Al2O3 … ) tác dụng với axit H2SO4 sinh ra muối sunfat và nước
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, ZnO, MgO vào 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,81g
D. 6,81g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nH2SO4 = 0,05 mol ⇒ mH2SO4 = 4,9g
Bảo toàn nguyên tố H có nH2O = nH2SO4 = 0,05 mol
⇒ mH2O = 0,9g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
⇒ mmuối = 2,81 + 4,9 – 0,9 = 6,81g
Ví dụ 2: Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Khối lượng muối thu được là
A. 8g
B. 16 g
C. 24g
D. 32g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nCuO = 0,2mol
CuO (0,2) + 2H2SO4 → CuSO4 (0,2 mol) + H2O
⇒ mCuSO4 = 0,2. 160 = 32g
Ví dụ 3: Cho 2,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tỉ lệ mol là 1 : 1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 thu được 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là:
A. 2,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
a → a a
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
a → 3/2a a
mhỗn hợp = 80.a + 160.a = 2,4g ⇒ a = 0,01 mol ⇒ nH2SO4 = 0,025mol
⇒ CM = 2,5M
Bài viết cùng bài học: