CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O | CuO ra Cu(NO3)2

208

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O | CuO ra Cu(NO3)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- CuO tan dần.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

Tác dụng với axít

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Tác dụng với oxit axit

    3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

    H2 + CuO CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O | CuO ra Cu(NO3)2 (ảnh 1) H2O + Cu

    CO + CuO CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O | CuO ra Cu(NO3)2 (ảnh 1) CO2 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 1 ít bột CuO vào trong ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric vào.

6. Bạn có biết

- Các oxit kim loại (Fe2O3, Al2O3, MgO, ZnO… ) tác dụng với axit HNO3 sinh ra muối nitrat và nước

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phản ứng của HNO3 với chất nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. C     

B. Fe2O3

C. Fe(OH)3     

D. CuO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O.

Ví dụ 2: Cho dãy các chất CuO, Al, FeO, Fe2O3, MgO, Fe(OH)2. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng là

A. 3     

B. 4

C. 5     

D. 6

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Có 3 chất là Al, FeO và Fe(OH)2

Ví dụ 3: Cho 0,1 mol Cu và 0,1 mol CuO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị V là

A. 2,24l     

B. 3,36l

C. 4,48l     

D. 6,72l

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Cu0 (0,1) → Cu2+ + 2e (0,2 mol)

H+ + NO3- + 1e (0,2) → NO2 (0,2 mol) + H2O

⇒ VNO2 = 4,48l

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá