CuO + C → Cu + CO2 | CuO ra Cu

238

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CuO + C → Cu + CO2 | CuO ra Cu. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuO + C → Cu + CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

- Dễ bị khử về kim loại đồng.

Tác dụng với axít

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Tác dụng với oxit axit

    3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2

Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO...

    H2 + CuO CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O | CuO ra Cu(NO3)2 (ảnh 1) H2O + Cu

    CO + CuO CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O | CuO ra Cu(NO3)2 (ảnh 1) CO2 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Trộn bột CuO màu đen với bột than rồi cho vào ống nghiệm và đun nóng.

6. Bạn có biết

Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi C.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?

A. C + O2 → CO2

B. C + 2CuO → 2Cu + CO2

C. 3C + 4Al → Al4C3

D. C + H2O → CO + H2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì C có số OXH giảm.

Ví dụ 2: Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung. Sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng CuO còn lại không bị khử là

A. 4g     

B. 8g

C. 12g     

D. 16g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

CuO + C → Cu + CO

nCO = 3,36/22,4 = 0,15 mol

→ nCuO phản ứng = 0,15 mol

⇒ mCuO phản ứng = 12 gam.

⇒ mCuO còn lại = 8 gam.

Ví dụ 3: Cho các oxit Fe2O3, MgO, CuO, BaO. Số oxit bị C khử ở nhiệt độ cao là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D.4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Có Fe2O3 và CuO bị C khử ở nhiệt độ cao.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá