Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3 | Cu(NO3)2 ra Cu(OH)2

252

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3 | Cu(NO3)2 ra Cu(OH)2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3

    Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

Cu(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Cu

Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu

Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dd NaOH vào ống nghiệm chứa đung dịch Cu(NO3)2.

6. Bạn có biết

- Các muối đồng hoặc các muối sắt, muối nhôm như FeCl2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 … đều tác dụng được với NaOH tạo kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit kim loại

A. 3     

B. 2

C. 1     

D. 4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

{Mg, Cu, Fe, Al} + HNO3 → {Mg(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Al(NO3)3}

{Mg(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Al(NO3)3} + NaOH → {Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3}

{Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3 -to→ {MgO, CuO, Fe2O3} + H2O.

- Lưu ý:

+ Cho một lượng dư NaOH vào Al3+, ban đầu có kết tủa trắng keo không tan sau đó tan dần và tạo dung dịch trong suốt.

Ví dụ 2: Dung dich B chứa 2 chất tan là H2SO4, Cu(NO3)2, cho 50ml dd B phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dd NaOH 16% (d = 1,12 g/ml). Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu đc 1,6 g chất rắn a.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B

A. CM (H2SO4) = 1M; CM (Cu(NO3)2) = 0,4M

B. CM (H2SO4) = 0,5 M; CM (Cu(NO3)2) = 0,2M

C. CM (H2SO4) = 0,4 M; CM (Cu(NO3)2) = 1M

D. CM (H2SO4) = 0,2M; CM (Cu(NO3)2) = 0.5M

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ta có số mol của NaOH = 0,14 mol ⇒ số mol của H2SO4 và Cu(NO3)2 = 0,07mol

Lại có chất rắn còn lại sau khi nung là CuO ⇒ số mol CuO là 0,02 ⇒ số mol Cu(NO3)2 cũng là 0,02 ⇒ số mol của H2SO4 là 0,05 ⇒ nồng độ mol của H2SO4 là 0,05/0,05 = 1 M và Cu(NO3)2 là 0,02/0,05 = 0,4M

Ví dụ 3: Cho các chất sau, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH?

A. NaNO3     

B. Ba(NO3)2

C. KNO3     

D. Cu(NO3)2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá