Cu(NO3)2 + Na2S → CuS + NaNO3 | Cu(NO3)2 ra CuS

235

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu(NO3)2 + Na2S → CuS + NaNO3 | Cu(NO3)2 ra CuS. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(NO3)2 + Na2S → CuS + 2NaNO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch Cu(NO3)2 bị nhạt màu và thấy xuất hiện kết tủa màu đen.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KNO3

    Cu(NO3)2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + Ba(NO3)2

Phản ứng với các kim loại mạnh hơn ( Mg, Fe, Zn, Al,…):

Cu(NO3)2 + Zn → Zn(NO3)2 + Cu

Cu(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Cu

Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2 + Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Na2S tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2

6. Bạn có biết

- Tương tự các muối CuCl2, Pb(NO3)2…. tác dụng với Na2S tạo kết tủa đen.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, NaNO3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, FeCl2. Khi cho Na2S vào các dung dịch muối trên có bao nhiêu trường hợp sinh ra kết tủa?

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Có 2 muối là Pb(NO3)2, Cu(NO3)2 tác dụng với H2S tạo ra kết tủa là PbS và CuS.

Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch?

A. AlCl3 và KOH

B. Na2S và Cu(NO3)2

C. NaCl và AgNO3

D. NaNO3 và AgNO3

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Các đáp án A: tạo kết tủa Al(OH)3, B tạo kết tủa CuS, C tạo kết tủa AgCl còn D vì AgNO3 không tác dụng với NaNO3 nên cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

Ví dụ 3: Cho m gam Cu(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2S dư thu được 9,6 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 18,8g     

B. 9,4g

D. 4,7g     

D. 37,6g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCuS = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Cu có nCuS = nCu(NO3)2 = 0,1 mol

⇒ mCu(NO3)2 = 18,8g

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá