Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O | Cu(OH)2 ra CuCl2. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch Cu(OH)2 tan dần.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho dd Cu(OH)2 tác dụng với axit clohdric.
4. Tính chất hoá học
- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.
Tác dụng với axit:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Phản ứng nhiệt phân:
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng với anđehit
2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Phản ứng màu biure
- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
6. Bạn có biết
- Bazo tác dụng với axit tạo muối và nước.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho các dung dịch sau: HCl, NaOH đặc, KCl, NH3. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1
B. 2
C 3
D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 3 dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 là: HCl, NH3, NaOH đặc.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + NaOH đặc → Na2[Cu(OH)4].
Ví dụ 2: Cho 4g NaOH tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được m (g) muối. Giá trị của m là
A. 5,85g
B. 11,7g
C. 2,925g
D. 8,775g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,1 mol
NaOH (0,1) + HCl → NaCl (0,1) + H2O
mNaCl = 0,1. 58,5 = 5,85g
Ví dụ 3: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,3 mol
NaOH (0,3) + HCl (0,3) → NaCl + H2O
VHCl = 0,3/0,5 = 0,6 (l)
Bài viết cùng bài học: