Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O | Cu(OH)2 ra Cu2O

212

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + H2O | Cu(OH)2 ra Cu2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho andehit axetic vào và đun nóng nhẹ dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 | Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 (ảnh 1) CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 | Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 (ảnh 1) HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, gạn kết tủa sau đó cho dung dịch andehit axetic vào và đun nóng nhẹ.

6. Bạn có biết

- Các andehit có nhóm –CHO khi cho tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?

A. Cu(OH)2/OH     

B. NaOH

C. HNO3     

D. AgNO3/NH3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic

- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ

Ví dụ 2: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt: glucozơ, glixerol, Ala-Gly-Val, axetanđehit và ancol etylic là

A. nước Brom     

B. Na

C. Cu(OH)2/OH-     

D. AgNO3/dd NH3

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Khi cho Cu(OH)2 lần lượt vào các ống nghiệm chứa các dung dịch thì thấy

  + glucozo và glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh, đun nóng thì thấy có kết tủa đỏ gạch Cu2O là glucozo.

  + Ala-Gly-Val tạo phức màu tím.

  + axetanđehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

  + ancol etylic không tác dụng với dung dịch Cu(OH)2.

Ví dụ 3: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. Frutozo, axit acylic, ancol etylic

B. Glixerol, axit axetic, glucozo

C. andehit axetic, saccarozo, axit axetic

D. Lòng trắng trứng, fructozo, axeton.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì A thì có ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2,

C có saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,

D có axeton không tác dụng.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá