Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra [C3H5(OH)2O]2Cu

174

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra [C3H5(OH)2O]2Cu. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 | Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 (ảnh 1) CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 | Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 (ảnh 1) HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào.

6. Bạn có biết

- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:

A. glucozơ, xenlulozơ, glixerol

B. fructozơ, saccarozơ, tinh bột.

C. glucozơ, glixerol, tinh bột

D. fructozơ, saccarozơ, glixerol

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phân tích: Dễ thấy ở đáp án A ta loại xenlulozơ, đáp án B và C loại tinh bột.

Vậy các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là fructozơ, saccarozơ, glixerol.

Ví dụ 2: Cho dãy các chất Gly-Ala-Gly-Gly, glucozo, Ala-Gly, protein, glixerol. Số chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 

A. 2     

B. 4

C. 3     

D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vậy có 4 chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 là : Gly-Ala-Gly-Gly, glucozơ, protein, glixerol.

Ví dụ 3: Dung dịch glixerol tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam còn etanol lại không phản ứng vì sao?

A. Độ linh động của H trong nhóm OH của glixerol cao hơn etanol.

B. Do ảnh hưởng qua lại của các nhóm OH liền kề.

C. Đây là 1 phản ứng đặc trưng của rượu đa chức với các nhóm OH liền kề.

D. vì lí do khác

Đáp án C

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá