Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra (CH3COO)2Cu

133

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O | Cu(OH)2 ra (CH3COO)2Cu. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo phức màu xanh lam

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

4. Tính chất hoá học

- Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.

Tác dụng với axit:

    Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân:

    Cu(OH)2 Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 | Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 (ảnh 1) CuO + H2O

Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:

    Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề

    Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Phản ứng với anđehit

    2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 | Cu(OH)2 ra [Cu(NH3)4](OH)2 (ảnh 1) HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

Phản ứng màu biure

- Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

6. Bạn có biết

- Các axit (RCOOH) đều tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước

A. etilen glycol, axit axetic và GlyAlaGly

B. ancol etylic, fructozơ và GlyAlaLysVal

C. glixerol, glucozơ và GlyAla

D. ancol etylic, axit fomic và LysVal

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu(xanh lam) + H2O.

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu(xanh lam) + 2H2O.

GlyAlaGly tạo phức màu tím xanh với Cu(OH)2.

Ví dụ 2: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 

A. axit axetic.     

B. Ala-Ala-Gly.

C. glucozơ.     

D. Phenol.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là Phenol.

Ví dụ 3: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozo và ancol etylic. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Có 3 chất là axit axetic, glixerol, glucozo

 
Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá