FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3

121

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    4FeO + O2 → 2Fe2O3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn FeO màu đen chuyển sang màu đỏ nâu

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeO

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazo.

- Là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

Tính oxit bazơ

FeO tác dụng với dung dịch axit: HCl, H2SO2 loãng

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Tính oxi hóa

- Tác dụng với chất khử như H2, CO, Al, C…

    FeO + H2 → Fe + H2O

    FeO + CO → Fe + CO2

    3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe

Tính khử

- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

     3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

     2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

4.2. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3 (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3 (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

FeO + O2 → Fe2O3 | FeO ra Fe2O3 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeO tác dụng với oxi

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2.   

B. Hematit đỏ Fe2O3.

C. Manhetit Fe3O4   

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án : C

Ví dụ 2: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

Hướng dẫn giải

A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

Đáp án : B

Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. FeCl3.    

B. ZnCl2.    

C. NaCl.    

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án : A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá