Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng FeO + Si → Fe + SiO2 | FeO ra Fe . Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọ
1. Phương trình phản ứng hóa học:
4FeO → Fe + Fe3O4
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành sắt và sắt từ oxit
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 560-700°C
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của FeO
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazo.
- Là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Tính oxit bazơ
FeO tác dụng với dung dịch axit: HCl, H2SO2 loãng
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
Tính oxi hóa
- Tác dụng với chất khử như H2, CO, Al, C…
FeO + H2 → Fe + H2O
FeO + CO → Fe + CO2
3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe
Tính khử
- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
2FeO + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân FeO ở nhiệt độ cao
6. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò
B. Thân lò
C.Bùng lò
D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2.
B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4.
D. Xiđerit FeCO3.
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Ví dụ 3: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Hướng dẫn giải
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.
Đáp án : B
Bài viết cùng bài học: