Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe

178

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe . Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Fe2O3 + 3C → 3CO↑ + 2Fe

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành Fe và có khí CO thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe2O3

Tính oxit bazơ

- Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.

   Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

   Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

   Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Tính oxi hóa

- Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

    Fe2O3 + 3H2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 2Fe + 3H2O

    Fe2O3 + 3CO Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 2Fe + 3CO2

    Fe2O3 + 2Al Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) Al2O3 + 2Fe

4.2. Tính chất hoá học của Cacbon

Nhận xét:

   - Độ hoạt động hóa học: kim cương < than chì < cacbon vô định hình

   - C là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Tính khử

a. Khử oxi

   Cacbon khử oxi khi đun nóng: Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 1)

   Ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 2)

b. Khử oxit kim loại

   - C khử oxit kim loại yếu, trung bình (ZnO → CuO)

    2ZnO + C Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 3) 2Zn + CO2

   2CuO + C Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 3) 2Cu + CO2

   - C khử được một số oxit kim loại mạnh

   CaO + 3C Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 4) CaC2 + CO

c. Khử nước

   C + H2O Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 3) CO2 + H 2 

    CO2 + C Tính chất hóa học của Cacbon (C) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2CO

d. Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh

Fe2O3 + C → CO↑ + Fe | Fe2O3 ra Fe  (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2O3 tác dụng với cacbon

6. Bạn có biết

Ở nhiệt độ cao, Cacbon có thể khử được một số oxit kim loại như CuO, PbO, ZnO,... thành kim loại tương ứng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al   

B. Cu   

C. Zn   

D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án : D

Ví dụ 3: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án : D

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá