Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe

161

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe . Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hoá học:

Fe3O4 + 2C → 3Fe + 2CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt từ oxit bị Cacbon khử tạo thành Fe và thoát ra khí CO2

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe3O4

Tính oxit bazơ

- Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

Tính khử

- Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

    3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tính oxi hóa

- Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

     Fe3O4 + 4H2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4H2O

     Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4CO2

    3 Fe3O4 + 8Al Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 4Al2O3 + 9Fe

4.2. Tính chất hoá học của Cacbon

Nhận xét:

   - Độ hoạt động hóa học: kim cương < than chì < cacbon vô định hình

   - C là chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

Tính khử

a. Khử oxi

   Cacbon khử oxi khi đun nóng: Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 1)

   Ở nhiệt độ cao: Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 2)

b. Khử oxit kim loại

   - C khử oxit kim loại yếu, trung bình (ZnO → CuO)

    2ZnO + C Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 3) 2Zn + CO2

   2CuO + C Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 3) 2Cu + CO2

   - C khử được một số oxit kim loại mạnh

   CaO + 3C Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 4) CaC2 + CO

c. Khử nước

   C + H2O Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 3) CO2 + H 2 

    CO2 + C Tính chất hóa học của Cacbon (C) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2CO

d. Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh

Fe3O4 + C → Fe + CO2↑ | Fe3O4 ra Fe  (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe3O4 tác dụng với cabon

6. Bạn có biết

Ở nhiệt độ cao, Cacbon có thể khử được một số oxit kim loại như CuO, PbO, ZnO,... thành kim loại tương ứng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al   

B. Cu   

C. Zn   

D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án : D

Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Đáp án : D

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án : A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá