Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3

230

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

4Fe3O4 + O2 → 6Fe2O3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt từ oxit bị oxi hóa bởi oxi trong không khí tạo thành sắt III oxit

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 450 - 600°C

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe3O4

Tính oxit bazơ

- Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

Tính khử

- Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

    3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tính oxi hóa

- Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

     Fe3O4 + 4H2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4H2O

     Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4CO2

    3 Fe3O4 + 8Al Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 4Al2O3 + 9Fe

4.2. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3 (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3 (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Fe3O4 + O2 → Fe2O3 | Fe3O4 ra Fe2O3 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe3O4 tác dụng với khí oxi

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

Hướng dẫn giải

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Đáp án : D

Ví dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án : D

Ví dụ 3: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá