Fe3O4 + HNO3 → H2O +NO↑ + Fe(NO3)3 | Fe3O4 ra Fe(NO3)3

281

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe3O4 + HNO3 → H2O +NO↑ + Fe(NO3)3 | Fe3O4 ra Fe(NO3)3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hoá học:

3Fe3O+ 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng 

Fe3O4 tan dần, thoát ra khí không màu hoá nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ở ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe3O4

Tính oxit bazơ

- Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

Tính khử

- Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

    3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tính oxi hóa

- Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

     Fe3O4 + 4H2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4H2O

     Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4CO2

    3 Fe3O4 + 8Al Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 4Al2O3 + 9Fe

4.2. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3

6. Bạn có biết

Tương tự Fe3O4, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Fe3O4 có thể tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây?

A. CO, H2SO4.

B. HNO3, KCl.

C. H2, NaOH.

D. HCl, MgCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

FeO4 + 4CO to 3Fe + 4CO2

Fe3­O4 + 4H2SO4 to FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu được khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí thu được ở đktc là

A. 224 ml.

B. 448 ml.

C. 336 ml.

D. 896 ml.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo đề bài ta có:

nFe3O4 = 0,03 mol;

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O

Theo PTHH: nNO = 0,033 = 0,01 (mol)

Vậy VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml.

Ví dụ 3: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

A. 42.            

B. 38.              

C. 40,67.              

D. 35,33.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

mFe3O4=mCuO=23,22=11,6gamnFe3O4=0,05mol;nCuO=0,145mol

Dung dịch Y gồm Fe(NO3)3 (0,15 mol) và Cu(NO3)2 (0,145 mol).

→ mY = 242.0,15 + 188.0,145 = 63,56 gam

nH2O=nHNO32=0,385mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mX+mHNO3=mY+mZ+mH2O23,2+0,77.63=63,56+mZ+0,385.18mZ=1,22gam

Bảo toàn nguyên tố N:

0,77 = 0,15.3 + 0,145.2 + nZ

→ nZ = 0,03 mol

→ M¯Z=1,220,0340,67

Ví dụ 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 - - - -→ Fe(NO3)3 + NO↑+ H2O

Hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên tố giản thì hệ số của HNO3 là

A. 28.

B. 29.

C. 30.

D. 31.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá