Fe3O4 + KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + H2O + NO↑ + K2SO4 | Fe3O4 ra Fe2(SO4)3

149

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe3O4 + KNO3 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + H2O + NO↑ + K2SO4 | Fe3O4 ra Fe2(SO4)3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

6Fe3O4 + 2KNO3 + 56KHSO4 → 9Fe2(SO4)3 + 28H2O + 2NO↑ + 29K2SO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng có khí không màu thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe3O4

Tính oxit bazơ

- Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

Tính khử

- Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

    3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tính oxi hóa

- Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

     Fe3O4 + 4H2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4H2O

     Fe3O4 + 4CO Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 3Fe + 4CO2

    3 Fe3O4 + 8Al Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 4Al2O3 + 9Fe

4.2. Tính chất hoá học cả KNO3

Nó có thể tham gia nhiều phản ứng hóa học như oxi hóa khử, tác dụng với axit, oxit, phản ứng phân hủy….

- Phản ứng oxi hóa khử của KNO3

S + 2KNO3 + 3C → K2S + N2 + 3CO2

Nó còn được gọi là phản ứng bột đen, lưu huỳnh và kali nitrat là chất oxy hóa.

- Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit

6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4  → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O

- Phản ứng phân hủy để tạo oxi

2KNO3  → 2KNO2 + O2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch KNO3 và KHSO4

6. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án : D

Ví dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án : D

Ví dụ 3: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá