Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3

215

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu đen của Fe2O3

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe(OH)2

- Có tính chất của bazo không tan.

- Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Bị nhiệt phân

- Nung Fe(OH)2 trong điều kiện không có không khí

    Fe(OH)2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) FeO + H2O

- Nung Fe(OH)2 trong không khí

    4Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) 2Fe2O3 + 4H2O

Tác dụng với axit

- Với axit không có tính oxi hóa như (HCl, H2SO4)

    Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Tính khử:

- Với axit HNO3, H2SO4 đặc

    3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

    2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- Tác dụng với các chất oxi hóa khác

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

4.2. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3 (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3 (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2O3 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(OH)2 phản ứng với oxi

6. Bạn có biết

Cr(OH)2 cũng có phản ứng tương tự với oxi

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là :

A. +2   

B. +3   

C. +2; +3   

D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO   

B. Fe3O4   

C. Fe2O3   

D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án : B

Ví dụ 3: Sắt tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao hom 570°C thì tạo ra H2 và sản phẩm rắn là

A. FeO.   

B. Fe3O4.   

C. Fe2O3.   

D. Fe(OH)2.

Hướng dẫn giải

Fe tác dụng H2O ở t° > 570°C sẽ tạo FeO

t° < 570°C sẽ tạo Fe3O4

Đáp án : A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá