Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2O3

152

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2O3. Đây là phản ứng phân hủy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn Sắt III oxit (Fe2O3)

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe(OH)3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ không tan.

Bị nhiệt phân

    2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2 → Fe + H2O | Fe2O3 ra Fe (ảnh 1) Fe2O3 + 3H2O

Tác dụng với axit

    Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

    Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao

6. Bạn có biết

Tương tự Fe(OH)3 các hidroxit không tan như Cu(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit.   

B. Manhetit.    

C. Pirit.   

D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án : A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá