Fe(NO3)3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)3↓ | Fe(NO3)3 ra Fe(OH)3

188

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe(NO3)3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)3↓ | Fe(NO3)3 ra Fe(OH)3. Đây là phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học

2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe(NO3)3

- Tính chất hóa học của muối.

- Có tính oxi hóa: Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) clorua bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do.

    Fe3+ + 1e → Fe2+

    Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3

    3NaOH + Fe(NO3)3 → 3NaNO3 + Fe(OH)3

    3H2O + 3NH3 + Fe(NO3)3 → 3NH4NO3 + Fe(OH)3

Tính oxi hóa

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    3Mg + 2Fe(NO3)3 → 2Fe + 3Mg(NO3)2

4.2. Tính chất hoá học của Ba(OH)2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2...

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn...):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

6. Bạn có biết

Tương tự Fe(NO3)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4).    

B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5).    

D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải

Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án : C

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2   

B. +3    

C. +2; +3   

D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO   

B. Fe3O4    

C. Fe2O3    

D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án : B

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá