Fe2(SO4)3 + Cu → FeSO4 + CuSO4 | Fe2(SO4)3 ra FeSO4

164

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe2(SO4)3 + Cu → FeSO4 + CuSO4 | Fe2(SO4)3 ra FeSO4. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho đồng tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu đỏ (Cu) tan dần trong dung dịch

Bạn có biết

Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O      B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. Fe(NO3)3.     B. ZnCl2.     C. NaCl.    D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2e(NO3)3 → 3e(NO3)2

Đáp án : A

Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án : C

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá