Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 | Fe2(SO4)3 ra FeSO4

203

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 | Fe2(SO4)3 ra FeSO4. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn Al tan dần trong dung dịch

Bạn có biết

Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án : C

Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa    B. Khử    C. xúc tác    D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án : B

Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Đáp án : B

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá